Những trường hợp được miễn thuế môn bài

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

2. Các trường hợp được miễn thuế môn bài 2023

2.1 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC thì cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn lệ phí môn bài.

Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

2.2 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài.

Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo nguyên tắc áp dụng tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 12/2015/NĐ-CP.

2.3 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối

Theo quy định khoản 3 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối là đối tượng được miễn lệ phí môn bài.

2.4 Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá được miễn lệ phí môn bài theo quy định khoản 4 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

2.5 Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử)

Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP là đối tượng được miễn lệ phí môn bài.

2.6 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã 2012; Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT.

2.7 Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Địa bàn miền núi được xác định theo Quyết định 61/QĐ-UBDT do Ủy ban Dân tộc ban hành.

2.8 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

2.9 Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày 24/02/2020 Nghị định 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước ngày 24/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 24/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 24/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

(Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC).

2.10 Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập là trường hợp được miễn lệ phí môn bài.

3. Thời gian nộp lệ phí môn bài

Tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường hợp doanh nghiệp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

– Trường hợp doanh nghiệp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

– Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Kênh liên hệ khác!
Gọi ngay cho chúng tôi!
Gọi ngay cho chúng tôi!